PrintAaa

Thủ tục Xét, cấp học bổng chính sách

16:55 30/03/2022

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.GDQD.01

 

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Không

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

1) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 2A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn, cụ thể:

+ Sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ) của Sở Nội vụ.

+ Sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm: Nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

2) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật: Nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ sở giáo dục nơi học sinh đang theo học.

3) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.hatinh.gov.vn đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện nơi học viên có hộ khẩu thường trú.

Lưu ý: Thời hạn học sinh/sinh viên/ học viên nộp hồ sơ xin cấp học bổng: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

2.3.1

Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển

 

 

-

Bản cam kết của sinh viên, có xác nhận của nhà trường nơi đang theo học, theo biểu mẫu BM.GDQD.01.01;

x

 

2.3.2

Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:

 

 

-

Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh;

 

 

 

x

-

Giấy báo trúng tuyển.

 

x

2.3.3

Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:

 

 

-

Đơn đề nghị, theo biểu mẫu BM.GDQD.01.02;

x

 

-

Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh;

 

x

-

Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp đối với học viên là người khuyết tật;

Trường hợp học viên chưa có giấy xác nhận khuyết tật thì bổ sung bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật

 

x

-

Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thẻ thương binh đối với học viên là thương binh.

 

x

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

+ Nếu nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến thì quét (Scan) từ bản chính;

+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết:

- Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển: 15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ của sinh viên.

- Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh,
người khuyết tật: 20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ của sinh viên/học viên.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Cơ sở giáo dục hoặc Trung tâm Hành chính công cấp huyện (tùy theo từng đối tượng quy định tại mục 2.2).

2.7

Cơ quan thực hiện:

+ Sở Nội vụ: Đối với sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm;

+ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: Đối với sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm và đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật;

+ Phòng Lao động TB&XH và Phòng Tài chính- Kế hoạch  – UBND cấp huyện: Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ Sở Nội vụ: Đối với sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm;

+ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: Đối  với sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm và đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật;

+ Phòng Lao động TB&XH và Phòng Tài chính- Kế hoạch  – UBND cấp huyện: Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Các cơ sở giáo dục.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Sinh viên theo chế độ cử tuyển; học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

1) Trường hợp đủ điều kiện: Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học.

- Phương thức chi trả học bổng theo quy định tại Khoản 7 Điều 9 Nghị định 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.

2) Trường hợp không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện được cấp học bổng.

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

2.10.1

Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển

B1

 

Sinh viên nộp hồ sơ cho Sở Nội vụ hoặc Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) qua Bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho sinh viên.

Sinh viên; Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính (Thời gian nhận hồ sơ trong 15 ngày kể từ ngày nhập học)

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và 01 hồ sơ theo mục 2.3.

B2

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (CM) giải quyết.

Công chức  TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3.

B3

Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý.

Lãnh đạo Phòng

01 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3.

B4

Thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp không đủ điều kiện tham mưu Sở ban hành Văn bản thông báo không đủ điều kiện được cấp học bổng kèm danh sách chuyển Trung tâm Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả theo bước B9.

- Trường hợp đủ điều kiện thực hiện bước tiếp theo.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo sở; Văn thư

 

 

05 ngày

Mẫu 05, 06; Văn bản thông báo

B5

Dự thảo Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học (có danh sách và dự toán kinh phí kèm theo), trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng

06 ngày

Mẫu 05; Dự thảo Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học.

B6

Xem xét, phê duyệt kết quả thực hiện tại bước B5.

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Mẫu 05; Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học.

B7

Phát hành Văn bản và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ.

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học.

B8

Trả kết quả

Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học hoặc Văn bản thông báo

B9

Chi trả học bổng cho sinh viên theo quy định.

Sở Nội vụ/Sở LĐ-TB&XH

Giờ hành chính

Chứng từ tài chính về việc chi trả học bổng.

2.10.2

Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú

B1

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, học sinh nộp hồ sơ theo quy định cho cơ sở giáo dục nơi học sinh đang theo học.

Học sinh; Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính (Thời gian nhận hồ sơ trong 15 ngày kể từ ngày nhập học)

Hồ sơ theo mục 2.3.

 

 

Kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp đủ điều kiện: lập Tờ trình đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) phê duyệt Quyết định cấp học bổng kèm danh sách học sinh đề nghị được hưởng học bổng chính sách, dự toán kinh phí và hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)

- Trường hợp không đủ điều kiện ban hành Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện đề nghị xét cấp học bổng.

Cơ sở giáo dục

05 ngày

Tờ trình; danh sách học sinh đề nghị được hưởng học bổng chính sách; dự toán kinh phí và hồ sơ kèm theo.

Hoặc Văn bản thông báo.

 

B2

Cơ sở giáo dục nộp hồ sơ cho Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) qua Bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, hoặc cá nhân.

cơ sở giáo dục; Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06; hồ sơ cơ sở giáo dục nộp.

 

B3

Chuyển hồ sơ về Phòng chuyên môn để xử lý.

Công chức  TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

 

B4

Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý

Lãnh đạo Phòng

01 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

 

B5

Thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp không đủ điều kiện tham mưu Sở ban hành Văn bản thông báo không đủ điều kiện được cấp học bổng kèm danh sách chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả theo bước B9.

- Trường hợp đủ điều kiện thực hiện bước tiếp theo.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo sở; Văn thư

 

 

05 ngày

Mẫu 05, 06; Văn bản thông báo không đủ điều kiện được cấp học bổng (có danh sách kèm theo).

 

B6

Dự thảo Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học (có danh sách và dự toán kinh phí kèm theo), trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng

06 ngày

Mẫu 05; Dự thảo Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học.

 

B7

Xem xét, phê duyệt kết quả thực hiện tại bước B5.

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Mẫu 05; Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học.

 

B8

Phát hành Văn bản và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ.

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học.

 

B9

Trả kết quả cho cơ sở giáo dục.

Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học hoặc Văn bản thông báo.

 

B10

Chi trả học bổng cho học sinh theo quy định.

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Chứng từ tài chính về việc chi trả học bổng.

 

2.10.3

Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật (do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trực tiếp).

B1

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, học viên nộp hồ sơ theo quy định cho cơ sở giáo dục nơi học viên đang theo học.

Học viên; Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính (Thời gian nhận hồ sơ trong 15 ngày kể từ ngày nhập học)

Hồ sơ theo mục 2.3.

 

Kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp đủ điều kiện: lập Tờ trình đề nghị Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) phê duyệt Quyết định cấp học bổng kèm danh sách học sinh đề nghị được hưởng học bổng chính sách, dự toán kinh phí và hồ sơ gửi về Sở LĐ-TB&XH (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).

- Trường hợp không đủ điều kiện ban hành Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện đề nghị xét cấp học bổng.

Cơ sở giáo dục

05 ngày

Tờ trình; danh sách học sinh đề nghị được hưởng học bổng chính sách; dự toán kinh phí và hồ sơ kèm theo.

Hoặc Văn bản thông báo.

B2

Cơ sở giáo dục nộp hồ sơ cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) qua Bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, hoặc cá nhân.

Cơ sở giáo dục; Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06; hồ sơ cơ sở giáo dục nộp.

B3

Chuyển hồ sơ về Phòng chuyên môn để xử lý.

Công chức  TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

B4

Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý

Lãnh đạo Phòng

01 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

B5

Thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp không đủ điều kiện tham mưu Sở ban hành Văn bản thông báo không đủ điều kiện được cấp học bổng kèm danh sách chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả theo bước B9.

- Trường hợp đủ điều kiện thực hiện bước tiếp theo.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo sở; Văn thư

 

 

05 ngày

Mẫu 05, 06; Văn bản thông báo không đủ điều kiện được cấp học bổng (có danh sách kèm theo).

B6

Dự thảo Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học (có danh sách và dự toán kinh phí kèm theo), trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng

06 ngày

Mẫu 05; Dự thảo Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học.

B7

Xem xét, phê duyệt kết quả thực hiện tại bước B5.

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Mẫu 05; Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học.

B8

Phát hành Văn bản và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ.

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học.

B9

Trả kết quả cho cơ sở giáo dục

Công chức TN&TKQ; cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học hoặc Văn bản thông báo.

B10

Chi trả học bổng cho học sinh theo quy định.

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Chứng từ tài chính về việc chi trả học bổng.

2.10.4

Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật

B1

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học viên về chế độ học bổng chính sách và tiếp nhận hồ sơ của học viên.

Học viên; Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính (Thời gian nhận hồ sơ trong 15 ngày kể từ ngày nhập học)

Hồ sơ theo mục 2.3.

B2

Xem xét hồ sơ, xác nhận vào đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH nơi học viên có hộ khẩu thường trú (qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện).

Cơ sở giáo dục

05 ngày

Đơn đề nghị của học viên đã được xác nhận.

B3

Học viên nộp hồ sơ cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) nơi học viên đăng ký hộ khẩu thường trú qua Bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ  hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Công chức  TN&TKQ; học viên

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 (h) và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3 (trong đó đơn đề nghị đã được xác nhận).

B4

Chuyển hồ sơ về phòng LĐ-TB&XH để xử lý.

Công chức  TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

B5

Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý.

Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

B6

Thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tổng hợp danh sách học viên đủ điều kiện được xét, cấp học bổng và dự toán kinh phí kèm dự thảo Văn bản đề nghị phòng TC-KH trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt, đóng dấu chuyển phòng TC-KH.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện được xét, cấp học bổng chính sách, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt và phát hành văn bản, chuyển Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho cơ sở giáo dục/học viên theo bước B10.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng TB&XH.

06 ngày

Mẫu 05; danh sách; Dự toán kinh phí; Văn bản đề nghị phòng TC-KH.

Hoặc mẫu 05, 06; Văn bản thông báo.

B7

Trên cơ sở đề xuất của phòng LĐ-TB&XH, phòng TC-KH đối chiếu với các quy định liên quan và dự thảo Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt danh sách học viên đủ điều kiện được cấp học bổng chính sách, dự thảo Quyết định (có danh sách học viên được hưởng chính sách và dự toán kinh phí kèm theo).

Phòng TC-KH

5,5 ngày

Mẫu 05 ; Tờ trình; dự thảo Quyết định.

B8

Xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết của phòng LĐ-TB&XH, phòng TC-KH.

Lãnh đạo UBND cấp huyện

02 ngày

Mẫu 05; Quyết định.

B9

Phát hành văn bản, chuyển kết quả sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho học viên.

- Chuyển kết quả cho phòng TC-KH, phòng LĐ-TB&XH để theo dõi quản lý, bố trí kinh phí chi trả học bổng.

Văn thư UBND cấp huyện

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Quyết định.

B10

Trả kết quả cho học viên.

Công chức TN&TKQ; học viên

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Quyết định hoặc Văn bản thông báo.

B11

Tổ chức cấp học bổng cho học viên định kỳ theo quy định.

Phòng LĐ-TB&XH

Giờ hành chính

Chứng từ tài chính liên quan.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Trung tâm Hành chính công cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ                                     

 

BM.GDQD.01.01

Bản cam kết                                              

 

BM.GDQD.01.02

Đơn đề nghị cấp học bổng chính sách      

4

HỒ SƠ LƯU

4.1

Lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo mục 2.10.1, 2.10.3, 2.10.4; lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo theo mục 2.10.2.

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở GDĐT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.

-

01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.

-

Tờ trình; danh sách học sinh đề nghị được hưởng học bổng chính sách; dự toán kinh phí do cơ sở giáo dục lập (đối với các đối tượng do cơ sở giáo dục thu hồ sơ).

-

Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học hoặc Văn bản thông báo.

-

Chứng từ tài chính liên quan (nếu có thực hiện việc chi trả học bổng).

4.2

Lưu tại UBND cấp huyện

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.

-

Hồ sơ theo mục 2.3.

-

Văn bản đề nghị phòng TC-KH trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách học viên đủ điều kiện xét, cấp học bổng chính sách kèm danh sách và dự toán kinh phí do phòng LĐ-TB&XH lập.

-

Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt danh sách học viên đủ điều kiện được cấp học bổng chính sách kèm danh sách và dự toán kinh phí do phòng TC-KH lập (lưu tại phòng TC-KH)

-

Quyết định cấp học bổng chính sách cho người học kèm danh sách và dự toán kinh phí hoặc Văn bản thông báo.

-

Chứng từ tài chính liên quan.

Hồ sơ được lưu tại phòng chuyên môn thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định.

docxBM.GDQD.01.01BM.GDQD.01.01Download
docxBM.GDQD.01.02BM.GDQD.01.02Download